Mệnh đề if và cẩm nang sử dụng câu điều kiện trong tiếng Anh

19/05/2019

Tổng hợp cấu trúc và cách sử dụng các câu điều kiện trong tiếng Anh

câu điều kiện trong tiếng Anh

Mệnh đề if và cẩm nang sử dụng câu điều kiện trong tiếng Anh

Mệnh đề if và các câu điều kiện thường được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày cũng như trong văn viết. Trong bài viết hôm nay, kienthucbonphuong sẽ giới thiệu tới các bạn cấu trúc và cách sử dụng các câu điều kiện trong tiếng Anh.

1. Câu điều kiện loại 1
2. Câu điều kiện loại 2
3. Câu điều kiện loại 3
4. Câu điều kiện loại 0
5. Đảo ngữ câu điều kiện

1. Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. 

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may + V (nguyên mẫu)

Trong câu điều kiện loại một, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.  

Ví dụ: 
If I study, I will pass the exam
If I study, I will not fail the exam
If you don't hurry, you will miss the bus
If you drop that glass, it will break

2. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật ở thực tại. 

Cấu trúc câu điều kiện loại 2:

If + S + V (quá khứ), S + would/should/could/might + V (nguyên mẫu)

Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ đơn. 

Động từ “to be” trong câu điều kiện loại 2 dùng là were cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:
If you went to bed earlier, you would not be so tired. (Nếu bạn đi ngủ sớm, bạn sẽ không bị mệt -> Thực tế bạn đi ngủ muộn)
If it rained, you would get wet (Nếu trời mưa bạn đã bị ướt -> thực tế thì trời không mưa)
If I were taller, I would buy this dress. (Nếu tôi cao hơn, tôi sẽ mua cái váy này -> thực tế tôi thấp)
If he called me, I couldn't hear. (Nếu anh ấy gọi tôi, tôi không thể nghe -> thực tế anh ấy không gọi) 

3. Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Câu điều kiện loại 3 nói về một sự việc đã không thể xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3

Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia theo dạng phân từ quá khứ

Ví dụ:
If I had found her address, I would have sent her an invitation ( -> Thực tế tôi đã không tìm thấy địa chỉ của cô ấy)
If she had saved enough money, she would have bought a new bicycle (-> thực tế cô ấy đã không tiết kiệm đủ tiền)
If I could have spoken English very well, I would have talked to the tourists in Ha Noi (-> thực tế tôi đã không nói giỏi tiếng Anh)
If she had gone on a picnic, she would have had a lot of fun. (-> thực tế cô ấy đã không đi picnic)

4. Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.

Cấu trúc câu điều kiện loại 0
If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn)

Ví dụ:
If you freeze water, it becomes a solid
Plants die if they don't get enough water
Câu điều kiện loại 0 cũng thường được sử dụng trong câu mệnh lệnh, trong những chỉ dẫn và sử dụng mệnh lệnh ở mệnh đề chính
If Tom phones, tell him to meet me at the cinema
If you want to come, call me before 5pm

5. Đảo ngữ câu điều kiện

Trong tiếng Anh câu điều kiện có thể được sử dụng ở dạng đảo ngữ. 

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S + V, S + Will +V

Ví dụ:
If he remembers his own name, we’ll be able to help him -> Should he remember his own name, we’ll be able to help him
If you decide to sell the house, I will be happy to buy it from you -> Should you decide the sell the house, I will be happy to buy it from you
If you don't want to go ahead and sign the contract, please try to let them know before the end of this month -> Should you not wish to sign the contract, you must let them know before the end of June.

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Were S + to + V, S + would/should/could/might + V

Ví dụ:
If he pushed the button, we’d all have problems. -> Were he to push the button, we’d all have problems.
If we were to have kids, we would need a bigger house. -> Were we to have kids, we would need a bigger house

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

Ví dụ:
If we’d arrived sooner, we wouldn’t have missed the beginning -> Had we arrived sooner, we wouldn’t have missed the beginning.
If you hadn't been so stupid as to refuse my invitation, you could've travelled to see all the wonders of the world -> Had you not refused my invitation, you would've had the best holiday ever.